Cypripedium acaule nguyên gốc ở Bắc Mỹ, trong phạm vi từ Alabama kéo dài lên phía bắc sang miền đông Canada và Newfoundland, nhìn chung là chúng xuất hiện ở vùng Appalachian cổ. Phân loại: Lan hài Phân bố theo dư địa: Cypripedium acaule nguyên gốc ở Bắc Mỹ, trong phạm vi từ Alabama kéo dài lên phía bắc sang miền đông Canada và Newfoundland, … [Đọc thêm...] vềLan hài Cypripedium acaule – LAHOA
Lan Hài
Lan hài Cypripedium Arietinum – LAHOA
Chồi hoa chính được kéo dài ra và cũng chỉ có một hoa. Một cái lá bắc rộng bản, thẳng đứng bao bọc lấy hoa, phủ một phần lên hoa khi hoa nở ra. Bông hoa có nhiều lông tơ, có hương thơm gồm có 3 lá đài, 2 cánh hoa và môi trông giống như cái cựa. Phân loại: Lan hài Mô tả: Đặc tính thực vật của cây lan là nó khá cao, có 3-5 lá trên một cái thân … [Đọc thêm...] vềLan hài Cypripedium Arietinum – LAHOA
Lan hài Cypripedium amesianum – LAHOA
C. amesianum sống thành bụi và ở những các khu vực có cây lấy gỗ trên độ cao 3.000 m. Thường chỉ có một hoa, nhưng hoa to, đo được khoảng 6 cm từ đầu cánh này đến đầu cánh kia, lá đài sau dài và nhọn, lá đài giả cũng tương tự như vậy nhưng nhìn như hai cái răng. Cypripedium amesianum được biết là có họ hàng gần với Cypripedium … [Đọc thêm...] vềLan hài Cypripedium amesianum – LAHOA
Lan hài Cypripedium bardolphianum – LAHOA
Các cánh hoa trải rộng ra, đầu như mũi mác và dài hơn lá đài. Cái túi (hài) có màu cam, có mụn như mụn cơm (cóc); điểm đặc trưng của loài này là hoa thường biến dạng. S.C. Chen (1985) liệt kê loài C. nutans Schltr. như là một tên đồng nghĩa đối với loài này, mặc dù năm 1984 Atwood đã tuyên bố rằng ông Breiger đã đưa loài C. nutans có quan hệ gần … [Đọc thêm...] vềLan hài Cypripedium bardolphianum – LAHOA
Lan hài Cypripediun calceolus – LAHOA
Loài này được phân bố rộng rãi từ châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ, đây là loài phức hợp với đặc tính sinh thái nhiều hình nhiều dạng hơn. Các cánh hoa có hình mũi giáo có sọc và xoắn lại, dài 6-8 cm và rộng 1-2 cm, đo ở điểm rộng nhất. Cái túi phồng lên có màu trắng, màu kem hoặc vàng, nguyên là màu vàng kim. Phân loại: Lan hài Hiện tại loài này … [Đọc thêm...] vềLan hài Cypripediun calceolus – LAHOA
Lan hài Cypripedium californicum – LAHOA
Chúng xuất hiện ở những vỉa núi ẩm ướt hoặc trên các trườn dốc lộ thiên thường ẩm ướt vào mùa xuân, C. californioacum thường được tìm thấy dưới các cây rừng thưa dọc theo những con suối nhỏ ở vùng chân núi. Vì chúng là loài đặc hữu rất hiếm nên trồng chúng rất khó. Loài Cypripediun calceolus var ariegatum và Cypripedium californicum Loài … [Đọc thêm...] vềLan hài Cypripedium californicum – LAHOA
Lan hài Cypripedium candidum – LAHOA
Chúng không bao giờ mọc tập trung ở một nơi nhất định, mà mọc rải rác ở hầu hết các nơi. Loài này đã được nuôi trồng trong vườn ở nước Anh, theo như Correl thì nó được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1826. Cypripedium canadense Michx. (xem mô tả loài Cypripedium reginae Walt) Cypripedium candidum Muhl. ex Willd. Bạn đọc nên tham khảo đoạn … [Đọc thêm...] vềLan hài Cypripedium candidum – LAHOA
Lan hài Cypripedium cordigerum – LAHOA
Cypripedium cordigerum xuất hiện ở nơi có bóng râm loang lổ của những trảng cỏ lộ thiên, và những cây đỗ quyên. Cypripedium cardiophyllum Franch (Xem C. debile Reichb.) Cypripedium cathayanum Chien. (Xem C. japonicum Thunb.) Cypripedium chinense Franch. (Xem C. henryi Rolfe) Cypripedium cordigerum D. Don Phân loại: Lan hài Theo … [Đọc thêm...] vềLan hài Cypripedium cordigerum – LAHOA
Lan hài Cypripedium corrugatum – LAHOA
Loài này ưa sống ở cánh đồng cỏ lộ thiên và rìa những khu rừng thông. Độ cao 2.900-3.200 m là điều kiện lý tưởng cho loài này. Cypripedium corrugatum Franch Có quan hệ gần với Cypripedium tibeticum, tên của loài này có lẽ là đồng nghĩa với Cypripedium ventricosum, hoặc có thể chúng là biến loài của Cypripedium tibeticum. Trong số các loài của … [Đọc thêm...] vềLan hài Cypripedium corrugatum – LAHOA
Lan hài Cypripedium dickinsonianum – LAHOA
Cây mọc ở trong rừng tuyết tùng trên độ cao 1.500 m, chúng xuất hiện trên những khu vực cao hạn chế, như ở Trung Maseta của bang Chiapas. Cypripedium dickinsonianum Hagsater Loài này được mô tả vào năm 1984, có quan hệ gần gũi với C. irapeanum và chúng đã hiện diện ít nhất trong một khu vực ở Mexico. Rất dễ phân biệt chúng với C. irapeanum … [Đọc thêm...] vềLan hài Cypripedium dickinsonianum – LAHOA